Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
- Home
- Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Liên hệ hỗ trợ
Product Description

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại bảo hiểm nhằm bảo vệ tài sản của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trước những rủi ro cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình hoạt động. Đây là hình thức bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật tại Việt Nam, đặc biệt đối với các cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao như nhà chung cư, nhà máy, xí nghiệp, trung tâm thương mại. Khi xảy ra sự cố cháy nổ, bảo hiểm sẽ chi trả chi phí sửa chữa, khắc phục thiệt hại về tài sản, thiết bị, hàng hóa cũng như bồi thường thiệt hại về sức khỏe hoặc tính mạng. Việc tham gia bảo hiểm giúp đảm bảo an toàn tài chính và tuân thủ quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
Bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc là gì?
➡️ Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Là 1 sản phẩm bảo hiểm bắt buộc mua theo quy định của Pháp luật. Các cơ sở có nguy cơ cháy nổ phải mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn.
➡️ Quyền lợi: Bồi thường cho các thiệt hại về tài sản gây ra bởi cháy, nổ.
➡️ Quy tắc bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Thực hiện theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP được thay thế bắng Nghị định 105/2025/NĐ-CP ban hành ngày 15/05/2025 của Chính phủ có hiệu lực từ 01/07/2025
➡️ Hạch toán chi phí bảo hiểm cháy nổ: Doanh nghiệp được phép hạch toán vào chi phí hoạt động.
➡️ Là hồ sơ bảo hiểm phòng cháy chữa cháy cần thiết: Công an PCCC có quyền kiểm tra tại cơ sở kinh doanh.
➡️ Mức xử phạt không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Từ 30 triệu – 50 triệu đồng.
Xem thêm: Nghị định 67/2023/NĐ-CP

Đối tượng mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Các cơ cở có nguy cơ cao về rủi ro cháy nổ được quy định cụ thể trong Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15/05/2025 quy định mới về Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc áp dụng từ 1/7/2025. Là sản phẩm bảo hiểm phòng cháy chữa cháy phổ biến dành cho:
✅ Chung cư, Nhà ở.
✅ Kho hàng, Nhà xưởng.
✅ Trụ sở, văn phòng làm việc.
✅ Bán lẻ, Nhà hàng ăn uống.
✅ Bãi xe, cửa hàng xăng dầu, gas.
✅ Các cơ sở có nguy cơ cao về an toàn cháy nổ.

Nhà chung cư / căn hộ

Trường học

Khách sạn, nhà nghỉ

Rạp chiếu phim

Siêu thị, Trung tâm thương mại, chợ

Gara sửa chữa, trưng bày ô tô

Nhà máy sản xuất

Cây xăng

Quán Karaoke , vũ trường

Bến xe, Bến tàu

Kho hàng hóa tổng hợp

Cửa hàng kinh doanh Gas
Biểu phí Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của một số loại tài sản phổ biến
| Stt | Tài sản bảo hiểm | Mức tỷ lệ phí (%) |
|---|---|---|
| A | Nhà ở/Văn phòng/Cửa hàng | |
| 1 | Chung cư có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động (springker), khách sạn, nhà khách | 0,05 |
| 2 | Chung cư không có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động (springker) | 0,1 |
| 3 | Trụ sở cơ quan, Văn phòng làm việc | 0,05 |
| 4 | Siêu thị, Cửa hàng bách hóa, Showroom tại TTTM | 0,08 |
| 5 | Trường học, Bệnh viện, Phòng khám | 0,05 |
| 6 | Nhà hàng ăn uống | 0,15 |
| B | Lĩnh vực sản xuất công nghiệp | |
| 1 | Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn | 0,15 |
| 2 | Ngành chế biến và sản xuất nông sản, thực phẩm đóng gói | 0,15 |
| 3 | Gara ô tô (Có dịch vụ sửa chữa) | 0,12 |
| 4 | Nhà máy sản xuất thiết bị điện | 0,15 |
| C | Kho hàng hóa | |
| 1 | Kho hàng thực phẩm, máy móc thiết bị | 0,2 |
| 2 | Kho bia rượu, nước giải khát, vật liệu xây dựng | 0,1 |
| 3 | Kho hàng nông sản | 0,2 |
| 4 | Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas | 0,3 |
Mức phí bảo hiểm mới nhất được quy định cụ thể tại Nghị định số 67/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 06/09/2023. Bổ sung thay thế bằng Nghị định 105/2025/NĐ-CP ngày 15/05/2025 Nhận báo giá chi tiết từng loại tài sản:
Bảo hiểm Cháy nổ Chung cư

Căn hộ chung cư
Chung cư là đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ. Mức phí được quy định sẵn trong Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Tài sản tham gia bảo hiểm thông thường gồm có:
Giá trị xây dựng Tòa nhà chung cư.
Giá trị trang thiết bị phụ trợ gắn liền với Tòa nhà. (Bao gồm nhưng không giới hạn: Hệ thống điện, nước; Thang máy; Hệ thống PCCC; Hầm giữ xe…).
| Tài sản bảo hiểm | Mức tỷ lệ phí |
|---|---|
| Chung cư, nhà ở có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động (springker), khách sạn, nhà khách | 0,05% |
| Chung cư, nhà ở không có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động (springker) | 0,1% |
Xem thêm: Bảo hiểm căn hộ chung cư
Bảo hiểm Cháy nổ kho hàng

👉 Kho hàng hóa là đối tượng rủi ro cao phải tham gia bảo hiểm cháy nổ. Rủi ro của kho hàng thường được chia làm 2 loại chính. Theo đó mức phí bảo hiểm cháy nổ kho hàng cũng có sự chênh lệch lớn.
| Loại kho hàng | Mức tỷ lệ phí |
|---|---|
| Kho hàng hóa vật tư cháy được | 0,2% |
| Kho hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được | 0,1% |
Tài sản tham gia bảo hiểm thông thường gồm có:
✅ Giá trị xây dựng Nhà xưởng.
✅ Giá trị Máy móc thiết bị (nếu có).
✅ Giá trị Hàng hóa (thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu).
🌟 Đặc thù giá trị Hàng hóa tồn kho luôn biến động. Do vậy giá trị mua bảo hiểm thường được lấy bằng giá trị tồn kho trung bình trong năm hoặc 75% giá trị tồn kho lớn nhất.
Xem thêm: Bảo hiểm hàng hóa
Mức khấu trừ bảo hiểm
| Số tiền bảo hiểm | Mức khấu trừ (triệu đồng) |
|---|---|
| Dưới 2 tỷ đồng | 4 |
| Trên 2 tỷ – 10 tỷ | 10 |
| Trên 10 tỷ – 50 tỷ | 20 |
| Trên 50 tỷ – 100 tỷ | 40 |
| Trên 100 tỷ – 200 tỷ | 60 |
| Trên 200 tỷ – 1000 tỷ | 100 |
| Trên 1000 tỷ | Tự thỏa thuận |
Mức khấu trừ: Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự cố. Mức khấu trừ trong bảo hiểm cháy nổ phụ thuộc vào Số tiền bảo hiểm. Chi tiết quy định như sau:
Vi dụ: Mức khấu trừ bảo hiểm 20tr / vụ. Tổn thất do cháy nổ gây ra tổng thiệt hại 100tr lúc này nhà bảo hiểm trừ mức khấu trừ với công thức như sau:
Số tiền bồi thường = Giá trị tổn thất – mức khấu trừ
Số tiền bồi thường = 100tr – 20tr
Như vậy PVI bồi thường 80tr
1. Giới thiệu về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Định nghĩa bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại hình bảo hiểm nhằm bảo vệ tài sản của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trước những rủi ro về cháy nổ trong quá trình hoạt động hoặc sinh sống. Đây là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật tại Việt Nam, đặc biệt đối với các cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao như nhà chung cư, nhà máy, xí nghiệp, trung tâm thương mại. Khi xảy ra sự cố cháy nổ, công ty bảo hiểm sẽ chi trả chi phí khắc phục thiệt hại về tài sản và hỗ trợ tài chính cho người bị ảnh hưởng. Việc tham gia bảo hiểm giúp đảm bảo an toàn tài chính và tuân thủ quy định về phòng cháy chữa cháy.
Tại sao cần phải tham gia bảo hiểm cháy nổ?
Tham gia bảo hiểm cháy nổ là cần thiết vì rủi ro cháy nổ có thể xảy ra bất ngờ, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và thậm chí là tính mạng con người. Đặc biệt tại các khu vực có nguy cơ cao như nhà chung cư, nhà máy, kho hàng, việc không có bảo hiểm có thể khiến chủ sở hữu gánh chịu tổn thất tài chính lớn. Bảo hiểm cháy nổ không chỉ giúp giảm thiểu thiệt hại về kinh tế mà còn đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy. Khi sự cố xảy ra, bảo hiểm sẽ chi trả chi phí sửa chữa, thay thế và bồi thường, giúp chủ sở hữu ổn định cuộc sống và hoạt động kinh doanh.
Tầm quan trọng trong việc bảo vệ tài sản, tính mạng và tuân thủ pháp luật.
Bảo hiểm cháy nổ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài sản và tính mạng của cá nhân, doanh nghiệp trước những rủi ro không lường trước như hỏa hoạn, nổ gas, chập điện. Khi sự cố xảy ra, bảo hiểm giúp giảm thiểu tổn thất tài chính bằng cách bồi thường thiệt hại về tài sản, chi phí sửa chữa và hỗ trợ khắc phục hậu quả. Ngoài ra, tham gia bảo hiểm cháy nổ còn là yêu cầu bắt buộc theo pháp luật tại Việt Nam đối với các cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao, giúp đảm bảo tuân thủ quy định phòng cháy chữa cháy, tránh bị xử phạt hoặc đình chỉ hoạt động.
2. Cơ sở pháp lý về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Luật Phòng cháy và chữa cháy:
Luật Phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tại Việt Nam quy định về trách nhiệm của cá nhân, tổ chức trong việc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các sự cố cháy nổ nhằm bảo vệ tính mạng, tài sản và môi trường. Theo luật, các cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao như nhà máy, xí nghiệp, chung cư, trung tâm thương mại phải trang bị thiết bị PCCC, xây dựng phương án xử lý sự cố và tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Việc không tuân thủ quy định về PCCC có thể bị xử phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động. Luật cũng đề cao trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong việc kiểm tra và giám sát công tác PCCC.
Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ban hành 01/07/2025
Theo đó, Nghị định quy định rõ 44 loại cơ sở thuộc diện bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ trong đó, nhà chung cư, nhà ở tập thể từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 là nhóm bắt buộc.
Như vậy, nghị định này đã thay đổi theo hướng siết chặt hơn so với quy định hiện hành. Nghị định 67/2023 quy định nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3; Nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m2 trở lên phải mua bảo hiểm cháy nổ.
Ngoài ra, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật có tổng diện tích sàn từ 300m2 trở lên.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 200m2 trở lên; trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên.
Hay như nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên.
Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C có tổng diện tích sàn từ 200m2 trở lên; nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên.
Cơ sở trợ giúp xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300m2 trở lên.
Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200m2 trở lên.
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có từ 50 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên.
Hoặc trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp…
Mức trích nộp từ doanh nghiệp triển khai bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là 2% tổng phí bảo hiểm thực thu trong năm tài chính trước năm liền kề, thực hiện theo quy định hiện hành.
Trong khi đó, cũng từ 1.7.2025, Nghị định 106/2025/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sẽ có hiệu lực.
Theo đó, mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Điều 17 Nghị định 106/2025/NĐ-CP.
Hành vi không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể bị xử phạt như, từ 30 – 40 triệu đồng đối với cơ sở thuộc nhóm 2 không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Từ 40 – 50 triệu đồng đối với cơ sở thuộc nhóm 1 không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Nếu là tổ chức thì mức phạt gấp 2 lần, có thể lên tới 100 triệu đồng (theo Điều 4 Nghị định 106/2025/NĐ-CP).
Ngoài ra, hành vi không nộp đầy đủ tiền trích từ bảo hiểm cháy nổ cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy cũng bị xử phạt tương ứng từ 10 đến 50 triệu đồng, tùy theo mức độ.
Nghị định số 23/2018/NĐ-CP
Nghị định số 23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại Việt Nam, yêu cầu các cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao như nhà chung cư, nhà máy, xí nghiệp phải mua bảo hiểm nhằm đảm bảo bồi thường thiệt hại khi xảy ra sự cố hỏa hoạn.
Nghị định số 67/2023/NĐ-CP
Nghị định số 67/2023/NĐ-CP, ban hành ngày 6/9/2023, quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc và bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nghị định này thay thế Nghị định số 23/2018/NĐ-CP, cập nhật các quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí, số tiền bảo hiểm tối thiểu và cơ chế quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, như nhà, công trình, máy móc, thiết bị, hàng hóa, vật tư. Việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc giúp bảo vệ tài sản, đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
Thông tư số 220/2010/TT-BTC:
Thông tư số 220/2010/TT-BTC quy định về chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, hướng dẫn mức phí bảo hiểm, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm và người tham gia. Thông tư giúp đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
3. Đối tượng tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Các tổ chức, doanh nghiệp có nguy cơ cháy nổ cao: Nhà máy sản xuất, xí nghiệp, khu công nghiệp, nơi sử dụng máy móc công nghiệp và hóa chất, trung tâm thương mại, chợ, siêu thị
Các cơ sở công cộng: Khách sạn, nhà hàng, nhà kho, tòa nhà chung cư, cao tầng.
Các cá nhân và hộ kinh doanh: Cửa hàng, nhà ở kết hợp kinh doanh.
Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng: Các công trình xây dựng có nguy cơ cháy nổ.
4. Phạm vi bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Những rủi ro được bảo hiểm:
Thiệt hại về tài sản do cháy nổ bao gồm hư hỏng, phá hủy nhà cửa, máy móc, thiết bị, hàng hóa và các vật dụng bên trong
Thiệt hại do tai nạn cháy từ nguyên nhân bên ngoài như chập điện, nổ gas có thể gây hư hỏng nghiêm trọng đến nhà cửa, thiết bị, hàng hóa và ảnh hưởng đến an toàn tính mạng
Hư hỏng tài sản trong quá trình cứu hỏa xảy ra khi lực lượng chữa cháy sử dụng nước, bọt chữa cháy hoặc phá dỡ công trình để dập lửa, ngăn cháy lan
Những rủi ro không được bảo hiểm:

🚫 Cố ý gây cháy nổ: Hành vi phá hoại, vi phạm pháp luật.
🚫 Rủi ro do chiến tranh, bạo loạn, khủng bố: Các sự kiện chính trị gây cháy nổ.
🚫 Hao mòn tự nhiên: Sự hư hỏng do không bảo dưỡng định kỳ.
🚫 Thiệt hại do lỗi thiết kế, xây dựng: Công trình không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
🚫 Cháy nổ từ vi phạm quy định PCCC: Không tuân thủ an toàn phòng cháy chữa cháy.
🚫 Tài sản không được kê khai: Tài sản không có trong hợp đồng bảo hiểm.
5. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
🔥 Bồi thường thiệt hại tài sản:
Chi phí sửa chữa hoặc thay thế tài sản bị hư hỏng do cháy nổ.
Bồi thường giá trị hàng hóa, máy móc, thiết bị chịu thiệt hại.
🔥 Hỗ trợ chi phí cứu hỏa:
Chi phí dập lửa, ngăn cháy lan, giải cứu tài sản.
Bồi hoàn chi phí cứu nạn, bảo vệ người và tài sản trong quá trình chữa cháy.
🔥 Chi trả tổn thất gián tiếp:
Thiệt hại phát sinh trong quá trình cứu hỏa như làm ướt, hỏng thiết bị điện tử.
Các khoản phí phát sinh do gián đoạn kinh doanh sau sự cố.
🔥 Tư vấn pháp lý và hỗ trợ giải quyết tranh chấp:
Hỗ trợ khi có khiếu nại từ bên thứ ba do cháy nổ lan rộng.
Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
🔥 An tâm trong quá trình sinh hoạt và kinh doanh:
Giảm thiểu rủi ro tài chính, ổn định hoạt động.
Đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh ổn định, không gián đoạn.
6. Quy trình mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Bước 1: Tư vấn và lựa chọn gói bảo hiểm:
Liên hệ công ty bảo hiểm để được tư vấn gói sản phẩm. MyPVI luôn hỗ trợ khách hàng.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ:
Giấy phép kinh doanh, thông tin tài sản cần bảo hiểm.
Bước 3: Thẩm định và ký kết hợp đồng:
Kiểm tra tài sản và đánh giá rủi ro.
Bước 4: Thanh toán phí bảo hiểm:
Đóng phí một lần hoặc theo kỳ hạn.
Bước 5: Nhận giấy chứng nhận bảo hiểm:
Kiểm tra lại thông tin và điều khoản hợp đồng.
7. Quy trình yêu cầu bồi thường khi xảy ra sự cố
Thông báo kịp thời:
Thông báo ngay cho Bảo hiểm PVI trong vòng 24h sau sự cố.
Chuẩn bị hồ sơ:
Giấy chứng nhận bảo hiểm, biên bản hiện trường, ảnh chụp.
Giám định thiệt hại:
Đội ngũ bảo hiểm đến kiểm tra mức độ tổn thất.
Chi trả bồi thường:
Thanh toán theo đúng mức độ thiệt hại và điều khoản hợp đồng.
8. Những lưu ý khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Xác định đúng đối tượng cần bảo hiểm:
Đảm bảo không bỏ sót tài sản quan trọng.
Đọc kỹ hợp đồng:
Nắm rõ phạm vi, quyền lợi và các trường hợp loại trừ.
Khai báo trung thực:
Đảm bảo thông tin kê khai đúng, tránh từ chối bồi thường.
Lựa chọn công ty bảo hiểm uy tín:
Ưu tiên những đơn vị có kinh nghiệm trong lĩnh vực cháy nổ.
9. Kết luận
Tầm quan trọng của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
Đảm bảo tài sản, ổn định tài chính khi xảy ra sự cố.
Khuyến nghị:
Các cơ sở kinh doanh, sản xuất, chung cư cần chủ động tham gia bảo hiểm để tuân thủ pháp luật và đảm bảo an toà
Trên đây là nội dung về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại MyPVI. Để được tư vấn chương trình bảo hiểm tốt nhất, vui lòng liên hệ với MyPVI theo thông tin bên dưới.







